bookmark_borderCác câu hỏi phỏng vấn hay và khó cách trả lời thuyết phục nhất

Việc tìm hiểu và trang bị thêm kiến thức cho bản thân, để trả lời các câu hỏi phỏng vấn hay và khó là điều vô cùng cần thiết đối với mỗi ứng viên hiện nay. Ngày càng nhiều doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng nhân sự có năng lực chuyên môn và khả năng phản ứng linh hoạt nhạy bén. Nếu như, bạn là một ứng viên cho có nhiều kinh nghiệm ứng tuyển.

Chúng tôi khuyên bạn phải tham khảo nhiều thông tin hơn, để có thể đưa ra những câu trả lời thuyết phục cao nhất. Các câu hỏi phỏng vấn hay và khó sẽ được nhà tuyển dụng đan xen, trong nhiều tình huống giả định khác nhau để xem xét độ ứng biến và cách xử lý tình huống của bạn như thế nào? Để có thể trả lời tốt được các câu hỏi phỏng vấn hay và khó, trước tiên bạn cần tham khảo qua một số những gợi ý cơ bản của chúng tôi sau đây:

Điểm yếu của bạn có mang lại lợi ích gì hay không?

Câu hỏi nghe thật khó hiểu và mang nhiều tính chất đối nghịch nhau. Sỡ dĩ điểm yếu chính là khuyết điểm tồn tại mà bất kỳ ứng cử viên nào cũng không mong muốn. Tuy nhiên, nhà tuyển dụng lại cho rằng điểm yếu là một lợi thế xét về khía cạnh nào đó. Vậy với những câu hỏi mang tính chất thế này, chúng ta cần làm gì để giải quyết nó.

Trước tiên, bạn cần nhận định đây là câu hỏi mang đến nhiều bất lợi cho bạn. Cho nên bạn chỉ nên đề cập đến một điểm yếu duy nhất, từ đó khai thác sâu hơn vấn đề có liên quan. Càng hạn chế nêu nhiều nhược điểm thì khả năng ghi điểm sẽ ngày càng cao. Tốt hơn bạn nên dẫn dắt một ví dụ cụ thể, để cho thấy điểm yếu của bạn đôi khi cũng hỗ trợ tốt cho bạn trong công việc.

Ví dụ như: Nhược điểm của bạn là hay lo lắng và do dự trong suy nghĩ. Vì vậy, khi đưa ra bất kỳ một quyết định nào đó, bạn luôn phải suy nghĩ tính toán cẩn trọng để tránh mọi rủi ro. Đưa ra ví dụ minh họa một lần nhờ sự suy nghĩ cân nhắc kỹ càng của mình, mà bạn đã giành được cơ hội thuyết phục khách hàng nhờ vào tính cẩn thận.

Tuy nhiên, kết lại bạn phải nhấn mạnh lại rằng, bạn biết nhược điểm của mình có thể khiến bản thân đánh mất nhiều cơ hội phát triển. Thế nhưng trong trường hợp cần thiết nó giúp bạn phát huy khả năng làm việc chậm mà chắc đem lại hiệu quả lâu dài. Dù muốn hay không bạn vẫn cố gắng cải thiện nó từng ngày để bản thân phát triển hơn.

Mức lương xứng đáng với năng lực của bạn hiện tại là bao nhiêu?

Với câu hỏi này, bạn nên trả lời thật khôn khéo để tránh mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Việc đảm bảo được mức lương, luôn là vấn đề khá nhạy cảm cần thận trọng quyết định. Thay vì trả lời trực tiếp mức lương đi kèm con số cụ thể. Bạn có thể đưa ra những minh chứng cho nhà tuyển dụng thấy được rằng, năng lực của bạn phù hợp với một lương xứng đáng năng lực và vị trí mà công ty đang tuyển dụng.

Tuy nhiên, hơn hết bạn phải cho họ thấy được niềm đam mê công việc của bạn luôn lớn hơn. Bạn yêu thích và hứng thú với công việc này, nếu có được mức lương phù hợp nó sẽ làm động lực để bạn phấn đấu, cống hiến nhiều hơn.

Điều gì khiến bạn không mấy thích thú công việc gần đây?

Ở câu hỏi này, hạn chế nói về những vấn đề tiêu cực trong môi trường làm việc cũ. Thay vì phàn nàn và nói xấu những điều bạn không thích, bạn nên đưa ra những lời nhận xét khách quan về vấn đề này. Ví dụ như công việc trước đây, không phù hợp với những mục tiêu tương lai bạn hướng đến. Bạn mong muốn công việc mang tính thử thách để phát triển năng lực bản thân nhiều hơn.

Bạn làm thế nào để có thể giải quyết được khối lượng công việc lớn cùng thời điểm?

Đây là dạng câu hỏi phỏng vấn nghiêng về cách xử lý tình huống. Về câu trả lời, bạn buộc phải nói đến cách bạn ứng phó trong một trường hợp cụ thể diễn ra như thế nào. Với những dạng câu hỏi cần đưa ra hành động như thế này, chúng tôi khuyên bạn nên điều chỉnh câu trả lời của mình để phù hợp mong muốn nhà tuyển dụng.

Nhất là phải làm nổi bật được yếu tố, mang lại lợi thế cho công ty nhiều hơn. Điều đó đồng nghĩa, dù bạn có phải xử lý khối lượng cùng việc lớn cùng lúc bạn vẫn ưu tiên những công việc mang lại giá trị cao nhất cho công ty và chia nhỏ công việc theo lịch trình đều đặn hoặc là chọn cách thương thảo với đơn vị khách hàng để có đủ thời gian xử lý công việc.

Trên đây, chỉ là số ít trong số cách câu hỏi phỏng vấn hay và khó mà chúng tôi đề cập để bạn tham khảo. Trong quá trình phỏng vấn nhà tuyển dụng có thể đưa thêm nhiều gợi ý hơn. Đó có thể là những câu hỏi liên quan đến công việc và cách giải quyết vấn đề với khách hàng. Cho nên, bạn cần nắm bắt rõ những kiến thức cần thiết liên quan đến công việc của mình để tìm kiếm câu trả lời thuyết phục nhất.

bookmark_borderNgạch lương là gì? Áp dụng ngạch lương liệu có thật sự cần thiết?

Ngạch lương là gì? Nhìn chung vấn đề liên quan đến ngạch lương, có phần phổ biến hơn so với những công chức và viên chức nhiều hơn. Tuy nhiên, đây cũng có thể là một trong số những câu hỏi được nhà tuyển dụng đưa ra, nhằm đánh giá năng lực hiểu biết của ứng viên. Cho nên, nếu có cơ hội bạn hãy tìm hiểu rõ hơn về thuật ngữ này, để tích lũy nhiều hơn kiến thức cho mình. 

Vì vậy ngạch lương là gì, câu hỏi tưởng chừng không mấy liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển. Tuy nhiên, trên thực tế nó vẫn có khả năng xuất hiện rất cao. Việc tìm hiểu thêm kiến thức, cũng là điều cần thiết cho bản thân sau này, nếu bạn có cơ hội ứng tuyển vào vị trí làm việc tại các cơ quan hành chính Nhà Nước. 

Khái niệm ngạch lương

Dựa vào  Khoản 4 Điều 7 Luật số 22/2008/QH12, ngạch lương là một trong những tên gọi thể hiện thứ bậc và năng lực, cũng như trình độ chuyên môn trong nghiệp vụ của công chức. Ngạch lương là yếu tố dùng để phân biệt trình độ và năng lực làm việc của mỗi cá nhân có phù hợp với vị trí trong tập thể hay không. Trong đó, bao gồm 2 mức lương cơ bản, thứ nhất là mức lương chuẩn và mức lương thâm niên. 

Trường hợp người lao động, có ý định chuyển từ ngạch lương thấp lên ngạch lương cao. Lúc này, bạn phải trải qua kỳ thi nâng ngạch. Ngoài ra, để nâng ngạch thành công, còn phụ thuộc khá nhiều vào mức độ hoàn thiện chất lượng công việc cũng như thâm niên trong nghề của nhân viên có lâu hay không? Trên đây, là khái niệm cơ bản liên quan đến câu hỏi ngạch lương là gì, rất ngắn gọn và dễ hiểu để giúp bạn đúc kết thông tin trả lời nhanh chóng. 

Có bao nhiêu phương pháp phân loại ngạch lương?

Dựa vào Thông tư 11/2014/TT-BNV, đi kèm với Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể trong bảng 2 (Nghị định 204) áp dụng quy định với các ngạch công chức sau:

Ngạch lương dành cho chuyên viên cao cấp áp dụng ngạch lương công chức thuộc loại A3 (Nhóm 1).

Ngạch lương dành cho chuyên viên chính, mức ngạch lương áp dụng công chức loại A2 (nhóm 1).

Ngạch lương dành cho chuyên viên, sẽ áp dụng công chức loại A1.

Ngạch lương dành cho cán sự, sẽ áp dụng công chức loại A0.

Ngạch lương dành cho nhân viên áp dụng công chức loại B.

Với những công chức đang giữ mức ngạch lương chuyên ngành hành chính, dựa theo quy định tại điều 414/TCCP-VC chuyển sang công chức chuyên ngành mới, theo quy định tại Thông tư 11/2014 mới do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành. Từ thông tư này, đưa ra những quy định về chức danh, mã số ngạch, nhiệm vụ và chức trách cần thiết và tiêu chuẩn về chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, sẽ được chuyển ngạch và xếp lương mới.

Đối tượng áp dụng ngạch lương là ai?

Ngạch lương áp dụng đối với cán bộ, công chức chuyên ngành hành chính. Họ làm việc tại các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước hoặc các tổ chức chính trị – xã hội từ cấp huyện, cấp tỉnh, cáp trung ương và những đơn vị cơ quan tổ chức hành chính khác. Vì vậy, với những ai làm việc tại các công ty, doanh nghiệp tư nhân thì không cần phải áp dụng ngạch lương này.

Ngạch lương mang đến công dụng gì?

Biết được công dụng của ngạch lương là gì thôi vẫn chưa đủ, bạn cần tìm hiểu rõ hơn về công dụng của ngạch lương là gì? Từ đó phát huy thêm lợi thế hiểu biết của mình so với những ứng viên khác khi được đặt câu hỏi liên quan vấn đề này. Trong đó, ngạch lương mang đến công dụng như:

Hỗ trợ cho nhân viên kế toán có thể tính toán được mức lương cần thiết, tránh được những sai sót nhất định. Trong đó, có những thông số tính toán thông qua ngạch lương sẽ bao gồm hệ số lương, tính các mức trợ cấp, mức lương cơ bản, lương thâm niên và dạng lương thưởng,…

Giúp cho cơ quan đánh giá tốt hơn về công việc, thành quả nỗ lực của người lao động. Người sở hữu mức ngạch lương cao hơn, đồng nghĩa với việc họ có khả năng hoàn thành công việc tốt hơn.

Ngạch lương cũng là một trong những phương tiện cần thiết và hữu ích để giúp cho cơ quan quản lý dễ tạo thêm động lực cho cán bộ và công nhân viên chức cố gắng phát huy năng lực làm việc hơn. 

Thông qua đó, người lao động có thể phát huy thêm những khả năng cũng như cơ hội cần thiết, giúp ích cho việc phát triển sự nghiệp bản thân và nhất là cải thiện thu nhập hiệu quả. Hy vọng với những thông tin chúng tôi trình bày, bạn đã phần nào có thể hiểu rõ hơn về khái niệm ngạch lương là gì nhé!

bookmark_borderLead Time Là Gì? Phân Biệt Lead Time Và Cycle Time

Trong lĩnh vực kinh doanh hay Logistics thì lead time hay cycle time là những thuật ngữ khá phổ biến. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu một cách chính xác về khái niệm, vai trò của lead time. Do đó bài viết hôm nay sẽ giúp bạn nắm được lead time là gì cũng như biết cách phân biệt lead time với cycle time.

  1. Khái niệm

Lead time có nghĩa tiếng Việt là thời gian sản xuất, đây được hiểu là tổng thời gian kể từ lúc bắt đầu quy trình sản xuất cho đến khi hoàn thành chuỗi cung ứng cho người tiêu dùng. Hiện nay nhiều doanh nghiệp chú trọng đến việc tính toán cụ thể lead time từ khâu sản xuất, quản lý chuỗi cung ứng, thực hiện dự án trong các giai đoạn khác nhau, từ đó so sánh, đánh giá kết quả so với điểm chuẩn được thiết lập sẵn, họ có thể biết được đâu là nơi làm việc chưa hiệu quả. Nhờ đó mà các doanh nghiệp đưa ra một số giải pháp phù hợp để giảm lead time trong logistics nhằm mục đích hợp lý hóa hoạt động, cải thiện năng suất, tăng sản lượng và tăng doanh thu.

  • Các loại hình của Lead time

Lead time trong sản xuất được chia ra thành 5 loại hình chủ yếu sau:

Order lead time: Tức là khoảng thời gian kể từ lúc khách đặt hàng cho đến khi đơn hàng hoàn chỉnh được giao tận tay khách hàng.

Shipping Lead time và manufacturing lead time: Bao gồm khoảng thời gian từ quá trình đặt hàng cho đến khi tạo ra sản phẩm cuối cùng và sẵn sàng vận chuyển đến địa chỉ người nhận.

Delivery lead time: Đây là thời gian thực hiện công việc thiết kế sản phẩm cho đơn đặt hàng cho đến lúc đơn hàng đó giao tới cho khách hàng.

Procurement lead time: Đây là quãng thời gian cần để thực hiện công việc tìm kiếm, thu mua nguồn nguyên vật liệu hoặc các linh kiện, mặt hàng cần thiết phục vụ cho việc tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

Inventory management lead time: Được hiểu là thời gian chuẩn bị cho việc vận chuyển hàng hóa, phân phối và giao hàng, thực hiện việc đặt hàng thay thế và nhận hàng hóa mới trong kho.

  • Phân biệt lead time và cycle time

Trước tiên bạn nên lưu ý thời gian của lead time không bé hơn cycle time, về cơ bản thì lead time trong logistics là thông số đo lường khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng của doanh nghiệp còn cycle time là dùng để đo năng lực phát triển của doanh nghiệp.

Cycle time còn có tên gọi là chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian từ giữa khi bắt đầu thực hiện đơn hàng đến lúc tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh, sẵn sàng vận chuyển đến khách hàng.

Trong một doanh nghiệp, khi lead time trong sản xuất và chu trình cycle time được cải thiện, rút ngắn thể hiện hiệu quả trong hoạt động logistics của doanh nghiệp do đó khả năng đáp ứng yêu cầu đặt ra của khách hàng về sản lượng sản phẩm cũng được nâng cao với nguồn lực cơ sở vật chất hiện có.

  • Cách rút ngắn thời gian Lead time của một đơn hàng

Một đơn đặt hàng nếu có lead time càng ngắn thì càng mang lại hiệu quả cao, tạo được sự hài lòng với khách hàng. Do đó để rút ngắn được lead time thì doanh nghiệp có thể thực hiện các biện pháp như: Tìm cách rút ngắn lead time trong khâu đóng gói đơn hàng và xuất hàng khỏi kho, đồng thời để đảm bảo chất lượng phục vụ và duy trì sự hài lòng của khách hàng thì vận chuyển nhanh là 1 yếu tố quan trọng.

Việc giao hàng nhanh sẽ giúp bạn tạo nên được lợi thế cạnh tranh lớn với đối thủ, vậy để có thể rút ngắn thời gian giao hàng thì doanh nghiệp có thể thực hiện những biện pháp: Đơn giản hóa chuỗi cung ứng để giảm thời gian xử lý đơn hàng, tổ chức tốt bộ máy sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp.

Qua bài viết trên, bạn ắt hẳn đã có cái nhìn rõ ràng hơn về lead time là gì và những loại hình của lead time cũng như biết được điểm khác nhau giữa lead time và cycle time để có thể sử dụng những thuật ngữ này trong công việc một cách phù hợp. Nếu doanh nghiệp của bạn gặp vấn đề về lead time thì bài viết này chính là lời khuyên để bạn có những biện pháp thích hợp cho hoạt động của doanh nghiệp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.

bookmark_borderCPI là gì? Ý Nghĩa Và Phương Pháp Tính CPI

Bạn thường nghe một thuật ngữ hay được nhắc đến trong kinh tế khá phổ biến là CPI? Vậy CPI là gì?  Nó là chỉ số dùng để đo lường và đánh giá về khả năng tiêu dùng của một nền kinh tế.Chúng ta hãy cùng tìm hiểu những vấn đề mà các nhà kinh tế rất muốn biết về thuật ngữ này. Bài viết dưới đây sẽ cho chúng ta hiểu rõ hơn về nó.

  1. Khái niệm

CPI viết tắt của tiếng Anh là Consumer Price Index là chỉ số đánh giá sự thay đổi của hàng hoá tiêu dùng trong một thời gian nhất định, được tính theo đơn vị phần trăm (%). Những đánh giá đó được dựa trên sự thay đổi trong việc chi trả của người tiêu dùng cho một giỏ hàng hay dịch vụ hàng hoá theo thời gian.

Chỉ số CPI được dùng để đo lường lạm phát của một quốc gia, đây là chỉ số được sử dụng để đo lường mức giá và sự thay đổi mức giá, khi chỉ số CPI tăng trong một thời gian nhất định thì nền kinh tế sẽ bước sang giai đoạn lạm phát.

  • Ý nghĩa

CPI là một chỉ số phản ánh tương đối xu thế và mức độ biến động của giá cả hàng hóa tiêu dùng cũng như dịch vụ dùng trong đời sống của cá nhân người tiêu dùng hay hộ gia đình. Vì thế nó được dùng để theo dõi sự thay đổi của chi phí tiêu dùng theo thời gian. 

Khi chỉ số tiêu dùng tăng đồng nghĩa với việc mức giá trung bình tăng và ngược lại. Quá trình biến động tăng hay giảm của CPI phản ánh tình trạng lạm phát hay giảm phát, từ đó ảnh hưởng trực tiếp tới nền kinh tế. Nếu CPI tăng tới mức không thể kiểm soát được thì nguy cơ cao sẽ dẫn đến siêu lạm phát. Tuy nhiên sự suy giảm CPI do sự sụt giảm tổng cầu làm giảm phát cũng gây nên hậu quả nghiêm trọng dẫn đến suy thoái nền kinh tế, thất nghiệp.

  • Phương pháp tính CPI

Để tính chỉ số tiêu dùng CPI ta cần biết giỏ hàng hoá và dịch vụ bao gồm những gì, hàng hoá và dịch vụ ở đây được bao gồm như: thực phẩm, vật dụng , quần áo, nhà cửa, xe cộ, các hoạt động y tế giáo dục, dịch vụ vận tải… Trước tiên muốn tính chỉ số CPI chúng ta cần cố định giỏ hàng hoá, dịch vụ, thông qua các nghiên cứu thị trường được thu thập từ các thông tin tiêu dùng cung cấp bởi các hộ gia đình, cá nhân về các sản phẩm họ đã mua. Do đó cần có một khoảng thời gian để khảo sát và đánh giá nên mật độ chậm trễ về thời gian có thể xảy ra. Việc tính toán các thông tin liên quan đến chỉ số tiêu dùng cũng khá nghiêm ngặt, những con số thống kê được thu thập và ghi nhận sẽ được cơ quan nhà nước thực hiện tính toán ra chỉ số tiêu dùng trong thời gian đó. Để tính toán chỉ số CPI thì cần xác định năm gốc (năm cơ sở), năm cơ sở có vai trò làm cột mốc với tất cả các năm được so sánh. Nó có thể được điều chỉnh tự do và có thể thay đổi từ 5-7 năm tuỳ từng nước. Như vậy công thức tính chỉ số này như sau:

4. Những giá trị mà chỉ số CPI đem lại:

Vai trò cơ bản và quan trọng nhất của chỉ số này đem lại là thước đo của lạm phát. Đây là vai trò  được sử dụng phổ biến nhất, phản ánh được tình hình kinh tế của đất nước có hiệu quả với những chính sách kinh tế mà chính phủ đề ra. Từ đó đưa ra các chiến lược cụ thể cho các tổ chức, doanh nghiệp, lao động và các nhà đầu tư về những thay đổi giá cả để họ có những hoạch định cụ thể, đưa ra hướng giải quyết kinh tế.

Những thông tin cung cấp cho việc tính chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để điều chỉnh các chuỗi kinh tế khác nhau, nhằm thay đổi giá trị cung ứng, các sản phẩm dịch vụ, phòng chống tối đa lạm phát.

Ngoài những vai trò trên, chỉ số giá tiêu dùng còn được sử dụng để điều chỉnh mức lương thông qua việc nghiên cứu chi phí tiêu dùng hàng ngày của người lao động bỏ ra, đồng thời các nguồn lợi an sinh xã hội cũng được điều chỉnh phù hợp.

Qua bài viết trên mong rằng các bạn sẽ hiểu rõ hơn CPI là gì, ý nghĩa, phương pháp tính và những giá trị mà CPI mang lại từ đó có thể đo lường và đánh giá khả năng phát triền của nền kinh tế. Từ đó có những chiến lược, kế hoạch phù hợp cho doanh nghiệp của mình.

bookmark_borderDebit Note Là Gì? Ý Nghĩa Của Debit Note

Bạn là người có có đam mê được làm trong các bộ phận về chứng từ của các công ty trong lĩnh vực về kinh doanh, xuất nhập khẩu,… Vậy bạn đã bao giờ nghe qua Debit Note chưa, và bạn có thực sự hiểu rõ Debit Note là gì không? Nếu bạn đang phân vân và không chắc chắn về kiến thức của mình thì bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về Debit Note.

  1. Khái niệm

Debit Note dịch ra tiếng Việt là giấy báo nợ, là một loại chứng từ thương mại được người bán sử dụng để thông báo cho người mua về nghĩa vụ trả nợ. Ngoài ra Debit Note còn có chức năng là điều chỉnh giá trị hóa đơn bị sai (hay còn gọi là hóa đơn điều chỉnh).

Debit Note trong bộ chứng từ xuất nhập khẩu là một loại giấy tờ rất cần thiết. Vai trò của nó rất quan trọng vì là cơ sở để ngân hàng sẽ thực hiện thu tiền khách hàng thông qua những con số thể hiện giá trị trên Debit Note sau khi hàng hóa được vận chuyển đến tay người mua.

Tuy nhiên, Debit Note chỉ có vai trò nhắc nhở, thúc giục người mua trả nợ, cho biết số tiền mà người mua đang còn nợ người bán chứ không đề cập đến phương thức thanh toán.

  • Ý nghĩa của Debit Note

Như đã nói trên phần khái niệm, Debit Note là một trong những giấy tờ không thể thiếu trong bộ chứng từ, do đó mà Debit Note có một số ý nghĩa rất quan trọng đó là:

Debit Note là một hóa đơn điều chỉnh giá: Khi giá trong hóa đơn của bạn đưa ra bị sai lệch hay thiếu sót, thì Debit Note là một giải pháp để bạn điều chỉnh giá. Chức năng này thường được sử dụng trong hình thức kinh doanh business to business (B2B).

Debit Note bảo vệ lợi ích cho người mua hàng: Khi hàng hóa giao không đúng, không đủ, không bảo đảm chất lượng thì Debit Note là minh chứng để người mua khiếu nại với người bán.

  • Điều kiện để xuất Debit Note

Debit Note sẽ được các doanh nghiệp xuất ra khi nhà đại lý chọn mục Debit Note trong phần “HBL Details Add” trong quá trình làm thủ tục hải quan cho hàng hóa.

Giấy báo nợ có thể được cung cấp đến người mua thông qua các dạng như thư điện tử, biên lai giấy,…

Debit Note tuy là một chứng từ quan trọng được các công ty sử dụng thường xuyên và xem đó như một thông lệ, nhưng đây không phải là chứng từ mang tính bắt buộc. Sở dĩ các công ty sử dụng Debit Note vì nó được xem như một tiêu chuẩn trong kinh doanh và hầu hết đều có trong quy trình nội bộ của các công ty.

  • Những nội dung đề cập trong Debit Note

Những nội dung thường được đề cập trong Debit Note bao gồm:

Tên, địa chỉ của nhà cung cấp và người nhận

Ngày phát hành hóa đơn và số hóa đơn

Ngày nhận hàng và giao hàng

Số lượng, loại hàng, trị giá tính thuế, số tiền thuế, thuế suất

Chữ ký số của nhà cung cấp.

Ngoài ra còn một số thông tin liên quan khác nếu có.

  • Sự khác nhau giữa Debit Note và Credit Note

Debit Note được nhà xuất khẩu (người bán) gửi đến cho nhà nhập khẩu (người mua) nhằm mục đích nhắc nhở trả nợ và được coi như là hóa đơn điều chỉnh tăng. Sau khi Debit Note được gửi đến người mua thì người mua sẽ phản hồi lại bằng Credit Note.

Credit Note được ví như là hóa đơn điều chỉnh giảm, được sử dụng để giảm giá trị của hóa đơn trước đó vì lý do hàng hóa không đảm bảo

Qua bài viết trên hy vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn về Debit Note là gì, chức năng, vai trò và ý nghĩa của Debit Note, cách phân biệt Debit Note và Credit Note. Tuy đây không phải giấy tờ mang tính bắt buộc nhưng là giấy tờ được sử dụng gần như là thường xuyên và không thể thiếu trong quy trình làm việc của hầu hết các công ty, do đó bạn cần có kiến thức thật vững chắc và xác định được các trường hợp cần sử dụng Debit Note. Là một người yêu thích lĩnh vực kinh doanh, xuất nhập khẩu,… một trong những việc đầu tiên và cơ bản để bạn thành công đó là nắm vững các khái niệm căn bản về nghiệp vụ. Chúc các bạn thành công!